Sơn men Polyurethane: Lớp hoàn thiện bền và bóng cho kim loại và nhiều thứ khác
Sơn men polyurethane là loại sơn đa năng kết hợp độ bền của nhựa polyurethane với lớp sơn bóng mịn của men. Loại sơn này được đánh giá cao vì độ bền vượt trội, khả năng chống bong tróc và nứt, và khả năng tạo lớp sơn bóng cao.
Sơn men polyurethane thường được sử dụng để sơn các bề mặt cần lớp hoàn thiện cứng và bền lâu như kim loại, gỗ và bê tông. Nó có độ bám dính tuyệt vời và có thể chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt, phù hợp cho cả ứng dụng nội thất và ngoại thất.
Một trong những ưu điểm chính của sơn men polyurethane là khả năng cung cấp lớp hoàn thiện bóng cao giúp tăng cường vẻ ngoài của bề mặt được sơn. Lớp hoàn thiện bóng làm tăng thêm chiều sâu và độ phong phú cho màu sắc, tạo ra kết quả hấp dẫn về mặt thị giác.
Sơn men polyurethane có sẵn ở cả công thức gốc dầu và gốc nước, mang lại sự linh hoạt trong ứng dụng và làm sạch. Có thể sử dụng cọ, rulo hoặc súng phun, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án.
Chọn sơn men polyurethane vì độ bền, khả năng chống bong tróc và nứt, và khả năng tạo lớp hoàn thiện bóng cao. Trải nghiệm kết quả lâu dài và hấp dẫn về mặt thị giác mà loại sơn này mang lại cho bề mặt kim loại, gỗ hoặc bê tông của bạn. Tin tưởng vào độ tin cậy và tính linh hoạt của nó để mang lại lớp hoàn thiện bền và đẹp cho các dự án sơn của bạn.
Dữ liệu kỹ thuật:
Sản phẩm | Sơn Polyurethane gốc nước hai thành phần | ||
Kiểu | Lớp phủ ngoài | ||
Vẻ bề ngoài | Độ bóng cao và mịn, nhiều màu sắc và trang trí | ||
Đặc trưng | Gốc dầu, hai thành phần | ||
Thuận lợi | 1. Khả năng chống chịu thời tiết tốt, chống tia cực tím, không đóng màng, không nứt, giữ độ bóng cao, không phai màu, không mất ánh sáng, hiệu ứng trang trí tuyệt vời. 2. Độ cứng cao, khả năng chịu va đập, chống mài mòn và có tính chất cơ học mạnh mẽ. 3. Khả năng chống ăn mòn tốt, chống dung môi, axit và kiềm, hóa chất và nước muối. | ||
Ứng dụng | 1. Bề mặt kim loại trong môi trường khí quyển: kết cấu thép, cầu, container, tàu thủy, nhà máy thủy điện, mái nhà, mặt tiền tòa nhà, v.v. 2. Công trình ngầm: đường ống ngầm, bể chứa, đường ống sưởi, tường ngoài đường ống dẫn dầu, kết cấu bê tông xi măng, v.v. 3. Khu vực ẩm ướt hoặc khu vực dưới nước: tường bên trong đường ống thoát nước thải, bể xử lý nước thải, kết cấu thép dưới nước, cơ sở hàng hải, v.v. 4. Thép không gỉ, hợp kim nhôm, tấm nhôm composite, thép nhựa, thép thủy tinh, nhựa, v.v. | ||
Sản phẩm | FC04-12 Sơn fluorocarbon kim loại | ||
Kiểu | Lớp phủ ngoài | ||
Vẻ bề ngoài | Độ bóng cao và mịn, nhiều màu sắc và trang trí | ||
Đặc trưng | Gốc dầu, hai thành phần | ||
Thuận lợi | 1. Chịu được thời tiết lâu dài, chống tia UV, không đóng màng, không nứt, giữ độ bóng cao, không phai màu, không mất ánh sáng, hiệu ứng trang trí tuyệt vời. 2. Độ cứng cực cao, khả năng chịu va đập, chống mài mòn và có tính chất cơ học mạnh mẽ. | ||
Ứng dụng | Bề mặt kim loại: kết cấu thép, cầu, container, tàu thủy, nhà máy thủy điện, mái nhà, mặt tiền tòa nhà, v.v. Chúng tôi đã tạo ra loại sơn fluorocarbon có khả năng chịu được mức độ hao mòn cao trong điều kiện ngoài trời và khắc nghiệt.
|
Ứng dụng: